hieuluat
Chia sẻ email

Thay đổi quan trọng từ 01/6/2024: Người thi Giấy phép lái xe ô tô cần biết

Thay đổi quan trọng trong thi Giấy phép lái xe ô tô từ 01/6/2024 gồm có những thay đổi gì. Cùng tìm hiểu qua nội dung bài viết dưới đây của HieuLuat.

Mục lục bài viết
  • Thay đổi hồ sơ học lái xe từ 01/6/2024
  • Rút ngắn thời gian đào tạo thực hành Giấy phép lái xe
  • Nhiều loại GPLX sẽ được học lý thuyết online

Thay đổi hồ sơ học lái xe từ 01/6/2024

Theo khoản 5 Điều 1 Thông tư 05/2024 của Bộ GTVT thì hồ sơ của người học lái xe từ ngày 01/6/2024 (thời điểm Thông tư 05 có hiệu lực) có sự thay đổi.

Đối với người học lái xe lần đầu lập 01 bộ hồ sơ, nộp trực tiếp tại cơ sở đào tạo. Hồ sơ bao gồm:

(1) Đơn đề nghị học, sát hạch để cấp giấy phép lái xe theo mẫu quy định;

(2) Bản sao thẻ tạm trú hoặc thẻ thường trú hoặc chứng minh thư ngoại giao hoặc chứng minh thư công vụ đối với người nước ngoài;

Quy định hiện hành tại Thông tư 12/2017:

- Bản sao giấy chứng minh nhân dân hoặc thẻ căn cước công dân hoặc hộ chiếu còn thời hạn có ghi số giấy chứng minh nhân dân hoặc thẻ căn cước công dân đối với người Việt Nam; hộ chiếu còn thời hạn đối với người Việt Nam định cư ở nước ngoài;

- Bản sao hộ chiếu còn thời hạn trên 06 tháng và thẻ tạm trú hoặc thẻ thường trú hoặc chứng minh thư ngoại giao hoặc chứng minh thư công vụ đối với người nước ngoài;

(3)  Giấy khám sức khoẻ của người lái xe do cơ sở y tế có thẩm quyền cấp theo quy định.

Do hồ sơ của người học lái xe lần đầu thay đổi nên hồ sơ của người học lái xe nâng hạng cũng thay đổi.

Hồ sơ của người học lái xe nâng hạng từ 01/6/2024 bao gồm:

-  03 loại giấy tờ quy định như với hồ sơ của người thi lái xe lần đầu.

- Bản sao bằng tốt nghiệp trung học cơ sở hoặc bằng cấp tương đương trở lên đối với trường hợp nâng hạng giấy phép lái xe lên các hạng D, E (xuất trình bản chính khi kiểm tra hồ sơ dự sát hạch);

- Bản khai thời gian hành nghề và số km lái xe an toàn theo mẫu quy định

Đối với người dân tộc thiểu số không biết đọc, viết tiếng Việt học lái xe mô tô hạng A1, hạng A4 lập 01 bộ hồ sơ, nộp trực tiếp tại cơ sở đào tạo. Hồ sơ bao gồm giấy tờ quy định tại điểm c khoản 1 Điều này, tức hồ sơ với đối tượng này chỉ có Giấy khám sức khoẻ của người lái xe do cơ sở y tế có thẩm quyền cấp theo quy định.

Quy định hiện hành: Người đồng bào dân tộc thiểu số không biết đọc, viết tiếng Việt, hồ sơ ngoài giấy khám sức khỏe còn có:

- bản sao giấy chứng minh nhân dân hoặc thẻ căn cước công dân hoặc hộ chiếu còn thời hạn có ghi số giấy chứng minh nhân dân hoặc thẻ căn cước công dân.

-  Giấy xác nhận của Ủy ban nhân dân xã, phường, thị trấn nơi cư trú, xác nhận là người đồng bào dân tộc thiểu số không biết đọc, viết tiếng Việt. Giấy xác nhận có giá trị 01 năm kể từ ngày ký xác nhận; cá nhân ký tên hoặc điểm chỉ vào giấy xác nhận.

Như vậy, quy định mới đã rút gọn hồ sơ dành cho người dân tộc thiểu số không biết đọc viết tiếng Việt. Họ chỉ cần Giấy khám sức khoẻ của người lái xe do cơ sở y tế có thẩm quyền cấp.

thay đổi quan trọng trong thi Giấy phép lái xe ô tô từ 01/6/2024Từ 01/6/2024, hồ sơ thi GPLX ô tô sẽ thay đổi so với hiện hành.

Rút ngắn thời gian đào tạo thực hành Giấy phép lái xe

Tại khoản 8 Điều 1 Thông tư 05/2024 đã sửa đổi, bổ sung Điều 13 Thông tư số 12/2017/TT-BGTVT (đã được sửa đổi, bổ sung tại khoản 7 Điều 1 Thông tư số 04/2022/TT-BGTVT) về đào tạo lái xe các hạng B1, B2, C quy định khối lượng chương trình và phân bổ thời gian đào tạo như sau:

SỐ TT

NỘI DUNG

ĐƠN VỊ TÍNH

HẠNG GIẤY PHÉP LÁI XE

Hạng B1

Hạng B2

Hạng C

Học xe số tự động

Học xe số cơ khí

I. Đào tạo Lý thuyết

giờ

136

136

168

168

1

Pháp luật giao thông đường bộ

giờ

90

90

90

90

2

Cấu tạo và sửa chữa thông thường

giờ

8

8

18

18

3

Nghiệp vụ vận tải

giờ

-

-

16

16

4

Đạo đức, văn hóa giao thông và phòng chống tác hại của rượu, bia khi tham gia giao thông; kỹ năng phòng cháy, chữa cháy và cứu nạn, cứu hộ (04 giờ)

giờ

14

14

20

20

5

Kỹ thuật lái xe

giờ

20

20

20

20

6

Học phần mềm mô phỏng các tình huống giao thông

giờ

4

4

4

4

II. Đào tạo thực hành

giờ

68

84

84

94

1

Thời gian học thực hành lái xe trên sân tập lái của 01 học viên

giờ

41

41

41

43

2

Thời gian thực hành lái xe trên đường giao thông của 01 học viên

giờ

24

40

40

48

3

Số giờ thực hành trên ca bin học lái xe ô tô/01 học viên

giờ

3

3

3

3

4

Tổng quãng đường đào tạo thực hành của 01 học viên

km

1000

1100

1100

1100

Trong đó

Quãng đường học thực hành lái xe trên sân tập lái của 01 học viên

km

290

290

290

275

Quãng đường thực hành lái xe trên đường giao thông của 01 học viên

km

710

810

810

825

III. Tổng thời gian đào tạo

giờ

204

220

252

262

Hiện hành, tổng thời gian đào tạo các hạng này như sau:

SỐ TT

NỘI DUNG

ĐƠN VỊ

TÍNH

HẠNG GIẤY PHÉP LÁI XE

Hạng B1

Hạng

B2

Hạng

C

Học xe số tự động

Học xe số cơ khí

1

Pháp luật giao thông đường bộ

giờ

90

90

90

90

2

Cấu tạo và sửa chữa thông thường

giờ

8

8

18

18

3

Nghiệp vụ vận tải

giờ

-

-

16

16

4

Đạo đức, văn hóa giao thông và phòng chống tác hại của rượu, bia khi tham gia giao thông.

giờ

14

14

20

20

5

Kỹ thuật lái xe

giờ

20

20

20

20

6

Học phần mềm mô phỏng các tình huống giao thông

giờ

4

4

4

4

7

Tổng số giờ học thực hành lái xe/01 xe tập lái và trên ca bin học lái xe ô tô

giờ

340

420

420

752

Trong đó

Tổng số giờ học thực hành lái xe/01 xe tập lái

giờ

325

405

405

728

 

Tổng số giờ học thực hành trên ca bin học lái xe ô tô (theo số học viên được quy định trên 01 xe tập lái)

giờ

15

15

15

24

8

Tổng số giờ học thực hành lái xe của 01 học viên trên xe tập lái và trên ca bin học lái xe ô tô

giờ

68

84

84

94

a)

Số giờ thực hành lái xe/01 học viên

giờ

65

81

81

91

Trong đó

Số giờ thực hành lái xe trên sân tập lái/01 học viên

giờ

41

41

41

43

 

Số giờ thực hành lái xe trên đường giao thông/01 học viên

giờ

24

40

40

48

b)

Số giờ thực hành trên ca bin học lái xe ô tô/01 học viên

giờ

3

3

3

3

9

Số giờ học/01 học viên/khoá đào tạo

giờ

204

220

252

262

10

Tổng số giờ một khoá đào tạo

giờ

476

556

588

920


Có thể thấy quy định mới đã cụ thể hóa thời gian đào tạo lý thuyết và thực  hành; quy định rõ tổng quãng đường đào tạo thực hành của 01 học viên, đồng thời rút ngắn thời gian đào tạo thực hành đáng kể so với hiện hành.

Nhiều loại GPLX sẽ được học lý thuyết online

Theo quy định tại Thông tư 05, cụ thể tại điểm g khoản 2 Điều 4 thì nngười có nhu cầu cấp giấy phép lái xe các hạng B2, C, D, E, các hạng F được lựa chọn một trong các hình thức học lý thuyết như sau:

- Tập trung tại cơ sở đào tạo;

- Tập trung tại cơ sở đào tạo kết hợp với đào tạo từ xa, tự học có hướng dẫn;

- Đào tạo từ xa, tự học có hướng dẫn.

Các môn phải học tập trung tại cơ sở đào tạo là cấu tạo và sửa chữa thông thường; kỹ năng phòng cháy, chữa cháy và cứu nạn, cứu hộ; kỹ thuật lái xe.

Nội dung học thực hành lái xe: học hoàn toàn theo hình thức tập trung.

Như vậy theo quy định mới, người có nhu cầu cấp giấy phép lái xe các hạng B2, C, D, E và các hạng F có thể lựa chọn học online đối với một số nội dung lý thuyết.

Hiện hành, theo khoản 2 Điều 8 Thông tư 12/2027, người có nhu cầu cấp giấy phép lái xe các hạng B2, C, D, E, giấy phép các hạng F phải được đào tạo tập trung tại cơ sở được phép đào tạo, đồng thời phải được kiểm tra cấp chứng chỉ sơ cấp hoặc chứng chỉ đào tạo.

Ngoài ra, Thông tư 05 đã bổ sung quy định chỉ rõ thời gian học lái xe ban đêm được tính từ 18h ngày hôm trước – 05h sáng ngày hôm sau.

Trên đây là thông tin thay đổi quan trọng trong thi Giấy phép lái xe ô tô từ 01/6/2024.

Gọi ngay cho các chuyên viên pháp lý của chúng tôi theo số  1900.6199 để được giải đáp, hỗ trợ nếu có vướng mắc về các quy định của pháp luật

Có thể bạn quan tâm

X